AMD Epyc 7542 | AMD Epyc 7502 | |
2.90 GHz | Tần số | 2.50 GHz |
3.40 GHz | Turbo (1 lõi) | 3.35 GHz |
3.20 GHz | Turbo (Tất cả các lõi) | 3.00 GHz |
32 | Lõi | 32 |
Có | Siêu phân luồng? | Có |
Không | Ép xung? | Không |
normal | Kiến trúc cốt lõi | normal |
no iGPU | GPU | no iGPU |
Phiên bản DirectX | ||
Tối đa màn hình | ||
DDR4-3200 | Bộ nhớ | DDR4-3200 |
8 | Kênh bộ nhớ | 8 |
Bộ nhớ tối đa | ||
Có | ECC | Có |
-- | L2 Cache | -- |
128.00 MB | L3 Cache | 128.00 MB |
4.0 | Phiên bản PCIe | 4.0 |
128 | PCIe lanes | 128 |
7 nm | Công nghệ | 7 nm |
SP3 | Socket | SP3 |
225 W | TDP | 180 W |
AMD-V, SVM | Ảo hóa | AMD-V, SVM |
Q3/2019 | Ngày phát hành | Q3/2019 |
hiển thị chi tiết hơn | hiển thị chi tiết hơn |
Cinebench R20 là sự kế thừa của Cinebench R15 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.
Đồng tiền mã hóa Monero đã sử dụng thuật toán RandomX kể từ tháng 11 năm 2019. Thuật toán PoW (bằng chứng công việc) này chỉ có thể được tính toán hiệu quả bằng cách sử dụng bộ xử lý (CPU) hoặc thẻ đồ họa (GPU). Thuật toán CryptoNight đã được sử dụng cho Monero cho đến tháng 11 năm 2019, nhưng nó có thể được tính toán bằng cách sử dụng ASIC. RandomX được hưởng lợi từ số lượng lõi CPU cao, bộ nhớ đệm và kết nối bộ nhớ nhanh qua càng nhiều kênh bộ nhớ càng tốt