Intel Pentium D1517 | Intel Xeon E-2378G | |
1.60 GHz | Tần số | 2.80 GHz |
2.20 GHz | Turbo (1 lõi) | 5.10 GHz |
2.20 GHz | Turbo (Tất cả các lõi) | -- |
4 | Lõi | 8 |
Có | Siêu phân luồng? | Có |
Không | Ép xung? | Không |
normal | Kiến trúc cốt lõi | normal |
no iGPU | GPU | Intel UHD Graphics P750 |
Phiên bản DirectX | 12 | |
Tối đa màn hình | 3 | |
DDR4-2133 | Bộ nhớ | DDR4-3200 |
2 | Kênh bộ nhớ | 2 |
Bộ nhớ tối đa | 128 GB | |
Có | ECC | Không |
-- | L2 Cache | 4.00 MB |
6.00 MB | L3 Cache | 16.00 MB |
3.0 | Phiên bản PCIe | 4.0 |
32 | PCIe lanes | 20 |
14 nm | Công nghệ | 14 nm |
AM1 | Socket | LGA 1200 |
25 W | TDP | 80 W |
VT-x, VT-x EPT, VT-d | Ảo hóa | VT-x, VT-x EPT, VT-d |
Q4/2015 | Ngày phát hành | Q3/2021 |
hiển thị chi tiết hơn | hiển thị chi tiết hơn |
Cinebench R15 là sự kế thừa của Cinebench 11.5 và cũng dựa trên Cinema 4 Suite. Cinema 4 là một phần mềm được sử dụng trên toàn thế giới để tạo ra các hình thức 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.
Hiệu suất tính toán lý thuyết của đơn vị đồ họa bên trong của bộ xử lý với độ chính xác đơn giản (32 bit) trong GFLOPS. GFLOPS cho biết iGPU có thể thực hiện bao nhiêu tỷ thao tác dấu phẩy động mỗi giây.
Cinebench 11.5 dựa trên Cinema 4D Suite, một phần mềm phổ biến để tạo biểu mẫu và các nội dung khác ở dạng 3D. Bài kiểm tra lõi đơn chỉ sử dụng một lõi CPU, số lượng lõi hoặc khả năng siêu phân luồng không được tính.